HỢP ĐỒNG THUÊ VẬN CHUYỂN

Mẫu Hợp đồng vận chuyển cập nhật mới nhất theo quy định pháp luật năm 2025. HNL Consulting tư vấn soạn thảo hợp đồng rõ ràng, đầy đủ điều khoản bảo vệ quyền lợi và phòng ngừa rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN

Số:  […]

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., (“Ngày hiệu lực”) chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN

Tên đơn vị      :

Địa chỉ            :

Điện thoại       :

Người đại diện:

MST                :

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN VẬN CHUYỂN 

Tên đơn vị      :

Địa chỉ            :

Điện thoại       :

Người đại diện:

MST                :

Số tài khoản    :

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Sau khi thỏa thuận Hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng vận chuyển (sau đây gọi là “Hợp đồng”), với các điều khoản sau:

Xét rằng:

  • Bên A là Bên có nhu cầu thuê dịch vụ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm kho do Bên A chỉ định; và
  • Bên B có năng lực, kinh nghiệm và đáp ứng các điều kiện về kinh doanh, cấp phép theo quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến việc cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, trong đó đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu vận chuyển của Bên A bao gồm phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển

Sau khi thỏa thuận Hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng vận chuyển (sau đây gọi là “Hợp đồng”), với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1:  NỘI DUNG THỎA THUẬN

Bên A yêu cầu và Bên B đồng ý nhận vận chuyển hàng hóa cho Bên A như sau:

  • Hàng hoá vận chuyển: Hàng hoá vận chuyển được đề cập trong Hợp đồng này được hiểu là [….] của Bên A và không nằm trong danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, vận chuyển. Danh mục hàng hóa chi tiết mỗi lần vận chuyển được thể hiện cụ thể trong từng đơn hàng cần vận chuyển Bên A gửi cho Bên B (nếu có).
  • Địa điểm giao nhận (lộ trình vận chuyển):

Địa điểm lấy hàng: [….]

Địa điểm giao hàng: Bên A gửi thông tin cho Bên B vào từng thời điểm phát sinh Đơn hàng.

    • Phương tiện vận chuyển: [điền thông tin phương tiện vận chuyển và điều kiện bảo quản hàng trên xe (nếu có)]
    • Thời gian vận chuyển: [….] ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận hàng tại địa điểm lấy hàng tại Điều 1.2 (thời gian vận chuyển không bao gồm ngày Bên B nhận hàng).
    • Tùy thuộc vào kế hoạch kinh doanh và/hoặc nhu cầu của Bên A, khi có nhu cầu giao hàng Bên A sẽ gửi thông tin yêu cầu vận chuyển hàng hóa đến Bên B. Việc gửi thông tin vận chuyển hàng hóa có thể được thực hiện qua email, thông báo bằng văn bản hoặc các hình thức khác theo thỏa thuận của Hai Bên.

ĐIỀU 2:  GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI GIAN THANH TOÁN

2.1. Giá cước vận chuyển:

Giá cước vận chuyển: [….] đồng (Bằng chữ: [….] đồng). [Vui lòng điều chỉnh cho phù hợp với từng hợp đồng cụ thể – Đơn giá tính theo km (nếu áp dụng) tính trên từng Đơn hàng cụ thể.]

Giá cước [đã] bao gồm thuế giá trị gia tăng và đã bao gồm chi phí bốc xếp.

Giá cước vận chuyển nêu trên là khoản cước vận chuyện cố định và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.

Trường hợp Bên B muốn thay đổi giá cước vận chuyển, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A ít nhất [….] ngày trước khi dự kiến áp dụng giá cước mới. Việc áp dụng giá cước mới chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Các vận đơn đã được Hai Bên xác nhận trước thời điểm áp dụng giá cước mới vẫn tiếp tục thực hiện theo mức giá cước cũ. Bên B không được hủy ngang Hợp đồng nếu có sự tranh chấp về giá vận chuyển.

2.2. Phương thức và thời gian thanh toán:

[Vào ngày làm việc cuối cùng của mỗi tháng], Bên B sẽ gửi cho Bên A số liệu về công nợ phát sinh trong tháng để thực hiện việc đối soát. Trong tuần đầu tiên của tháng tiếp theo tháng phát sinh công nợ, Hai Bên sẽ tiến hành đối chiếu số liệu. Bên B sẽ xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên A sau khi các Bên thống nhất công nợ phát sinh.

Hồ sơ yêu cầu thanh toán gồm:

  • Bảng kê của tháng phát sinh thanh toán có xác nhận của Các Bên.
  • Biên bản giao nhận hàng hóa có xác nhận của người nhận hàng.
  • Hoá đơn GTGT hợp lệ.

Bên A thanh toán cho Bên B bằng chuyển khoản trong vòng [….] ngày làm việc sau khi Bên A nhận được Hồ sơ yêu cầu thanh toán hợp lệ từ Bên B.

Thông tin chuyển khoản:

Số tài khoản                : [….]

Tên người thụ hưởng  : [….]

Tại                               : Ngân hàng [….]

Chi tiết                        : [Bên A] – Thanh toan phi dich vụ theo Hop dong so […] – Thang […]

2.3. Bên A được quyền tạm ngừng việc thanh toán nếu Bên B chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh toán theo thỏa thuận và/hoặc vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này. Theo đó, thời hạn thanh toán sẽ được tính từ ngày Bên B cung cấp đủ hồ sơ và khắc phục toàn bộ vi phạm (nếu có).

2.4. Cho dù có bất kỳ quy định nào khác mâu thuẫn nêu trong Hợp đồng, trong trường hợp sau […] ngày làm việc kể từ ngày Bên A chuyển khoản thanh toán thành công cho Bên B mà Bên B không có bất kỳ ý kiến hoặc phản hồi nào về việc thanh toán của Bên A, thì Các Bên đồng ý thỏa thuận xem như là Bên B đã đồng ý rằng Bên A đã thực hiện đúng và đầy đủ mọi yêu cầu thanh toán của Bên B theo Hợp Đồng và theo đó Bên B sẽ không được có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào liên quan đến yêu cầu thanh toán tại Hợp Đồng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

3.1. Cung cấp chính xác địa điểm giao nhận hàng, đảm bảo tính hợp pháp của hàng hóa để vận chuyển.

3.2. Cung cấp chính xác thông tin người đại diện nhận hàng cho Bên B trước khi vận chuyển.

3.3. Bên A có trách nhiệm đảm bảo thủ tục giấy tờ lưu thông hàng hóa hợp lệ, đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

3.4. Thanh toán cho Bên B theo đúng thời hạn thỏa thuận tại Hợp đồng.

3.5. Cử nhân viên có thẩm quyền đại diện Bên A kiểm tra, bàn giao và ký xác nhận tình trạng của lô hàng trước khi hàng hóa được chất lên xe của Bên B.

3.6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

4.1. Đảm bảo việc thực hiện vận chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm và kịp tiến độ theo yêu cầu của Bên A. Trường hợp giao hàng trễ làm chậm tiến độ thì Bên B phải chịu khoản tiền phạt […]% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra trên thực tế.

4.2. Yêu cầu Bên nhận hàng kiểm tra hàng hóa và ký xác nhận vào biên bản giao nhận hàng. Trường hợp Biên bản giao nhận hàng không có chữ ký của Bên nhận hàng do lỗi của Bên B, Bên B phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền tương đương với giá trị lô hàng trên Biên bản giao hàng đó.

4.3. Chịu toàn bộ trách nhiệm về sự an toàn, nguyên vẹn về số lượng của hàng hóa và điều kiện bảo quản chất lượng hàng hóa theo yêu cầu tại Điều 1 của Hợp đồng hoặc yêu cầu theo Đơn hàng tùy từng thời điểm do Hai Bên đã xác nhận trong suốt quá trình vận chuyển. Đảm bảo các điều kiện vận chuyển trong suốt quá trình vận chuyển cho đến khi Bên nhận hàng ký xác nhận vào Biên bản giao nhận hàng hóa. Đảm bảo Hàng hóa đến nơi an toàn, đúng hạn, không bị sai sót, hư hỏng, thất thoát. Trường hợp hàng hóa bị thất thoát, hư hỏng sau khi bốc xếp lên phương tiện vận chuyển của Bên B, Bên B có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại xảy ra cho Bên A bao gồm (i) toàn bộ giá trị số lượng hàng bị thất thoát, hư hỏng; (ii) khoản lợi nhuận mà đáng lẽ Bên A được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên B; (iii) mọi chi phí, tổn thất phát sinh khác có liên quan do hành vi vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây ra.

4.4. Cử nhân viên có thẩm quyền đại diện Bên B kiểm tra, nhận bàn giao và ký xác nhận tình trạng của lô hàng khi nhận bàn giao hàng hóa.

4.5. Cung cấp thông tin của xe chở hàng (biển số xe, loại xe) và thông tin của tài xế vận chuyển (Căn cước công dân, số điện thoại) trước ít nhất 01 giờ làm việc kể từ ngày hàng hóa được bốc xếp lên phương tiện vận chuyển của Bên B.

4.6. Đính kèm vận đơn và các giấy tờ cần thiết khác (giấy phép vận tải hàng hóa, bảng đăng ký số xe, phiếu đi đường và các giấy tờ phù hợp khác) theo quy định khi vận chuyển hàng hóa lưu thông trên đường để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, nhằm đảm bảo hàng giao đến địa điểm giao đúng vị trí và kịp tiến độ.

4.7. Bên B tự chịu trách nhiệm về toàn bộ tổn thất, tai nạn, vi phạm và/hoặc va chạm giao thông với Bên thứ 3 (nếu có) trong suốt quá trình vận chuyển.

4.8. Giao hàng nguyên đai, nguyên kiện, không kiểm tra hàng Bên trong sau khi hàng hóa được Hai Bên niêm phong tại địa điểm lấy hàng.

4.9. Không được phép thuê đơn vị thứ ba để thực hiện việc vận chuyển khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Trường hợp được sự đồng ý của Bên A, Bên B cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A đối với dịch vụ do đơn vị thứ ba thực hiện như do chính Bên B thực hiện.

4.10. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa của Bên A, Bên B không được phép vận chuyển chung với hàng hóa của Đối tác khác và không được chuyên chở các hàng hóa bị cấm hoặc hạn chế chuyên chở theo quy định của pháp luật.

4.11. Phối hợp với Bên A để giải quyết các khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa hoặc các vấn đề khác do Bên B hoặc nhân viên của Bên B gây ra khi thực hiện Dịch Vụ.

4.12. Xuất hoá đơn giá trị gia tăng hợp lệ cho Bên A theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

4.13. Bên B cam kết có được và duy trì các giấy phép cần thiết, sự chấp thuận, phê duyệt (nếu có) theo quy định của pháp luật để thực hiện cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng này.

4.14. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định trong Hợp đồng này và pháp luật.

ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

5.1 Thời hạn Hợp đồng: […] năm tính từ Ngày hiệu lực.

5.2 Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn, Các Bên đã hoàn tất toàn bộ các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Dịch Vụ và Phí Dịch Vụ và các nghĩa vụ khác (nếu có) trong Hợp Đồng;

b) Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc một trong các Bên rơi vào tình trạng giải thể, phá sản;

c) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng.

5.3 Quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng:

a) Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu nhận thấy Bên kia đã có vi phạm trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định trong Hợp đồng. Bên bị vi phạm sẽ gửi thông báo cho Bên vi phạm chỉ rõ hành vi vi phạm và các chi tiết liên quan đến vi phạm đó. Nếu Bên vi phạm không sửa chữa, khắc phục thỏa đáng vi phạm theo yêu cầu của Bên bị vi phạm trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này, Các Bên vẫn phải có trách nhiệm hoàn thành mọi nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm chấm dứt Hợp đồng.

b) Một trong Các Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn với điều kiện phải gửi thông báo bằng văn bản trước 60 ngày tính đến ngày dự kiến chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia.

ĐIỀU 6. CHỐNG HỐI LỘ VÀ THAM NHŨNG

6.1 Bên B đảm bảo rằng sẽ không, trực tiếp hoặc gián tiếp, và không thực hiện việc để một Bên nào khác, trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện bất kỳ hành động trả tiền, tài sản hoặc các cam kết lợi ích khác đối với Bên A hoặc nhân viên của Bên A và sẽ tuân thủ tất cả các luật, quy định, pháp lệnh và quy tắc có liên quan đến các hành vi hối lộ và tham nhũng;

6.2 Không có quy định nào trong Hợp đồng này ràng buộc Bên A chịu trách nhiệm hoàn trả Bên B bất kỳ khoản tiền, tài sản hoặc lợi ích quy đổi nào đã được đưa hoặc đã hứa như đề cập ở trên.

6.3 Bất kỳ bằng chứng nào chứng minh việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B được quy định trong điều khoản 6.2 Hợp đồng này có thể được Bên A coi là một bằng chứng đối với việc vi phạm Hợp đồng và Bên A có toàn quyền chấm dứt Hợp đồng này với hiệu lực ngay lập tức và không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền hoặc biện pháp khắc phục nào mà Bên A có quyền hưởng theo Hợp đồng này hoặc các luật có liên quan. Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A tất cả thiệt hại, hoặc chi phí phát sinh từ việc vi phạm các nghĩa vụ đã đề cập ở trên và từ việc chấm dứt Hợp đồng này.

6.5 Bên B, nhân viên Bên B và Bên thứ ba liên quan đến Bên B theo đây xác nhận đã được thông báo đầy đủ và đồng ý ràng buộc với các quy định trong quy tắc ứng xử của Bên A. Đồng thời Bên B cam kết thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ theo Hợp đồng này dựa trên các chuẩn mực tương tự các chuẩn mực về đạo đức mà Bên B đang thực hiện.

6.6 Bên B và các nhân viên Bên B có thể báo cáo ngay các nghi ngờ đối với các vi phạm pháp luật có liên quan, các chính sách hoặc chuẩn mực thực hiện cho Bên A qua các số điện thoại, địa chỉ email liên hệ hoặc tại kênh khác như thông báo của Bên A đến Bên B vào từng thời kỳ.

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN TUÂN THỦ

Các Bên cam kết tuân thủ nghiêm ngặt mọi quy định của pháp luật, bao gồm quy định chống tham nhũng, chống hối lộ của Việt Nam. Bên B cam kết và bảo đảm rằng không có bất kỳ người quản lý, chuyên viên, nhân viên hoặc bất kỳ cá nhân nào có liên quan đến hoặc đại diện cho hoặc nhân danh Bên B thực hiện bất kỳ hành vi trái pháp luật nào hoặc khuyến khích hoặc giúp đỡ và tiếp tay cho người khác thực hiện các hành vi trái pháp luật nêu trên.

ĐIỀU 8.  BẢO MẬT THÔNG TIN

8.1 Hai Bên có trách nhiệm và cam kết tuyệt đối bảo mật thông tin có được của nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Trường hợp cần thiết sẽ ký Thỏa thuận bảo mật thông tin. Hai Bên không được sử dụng tài liệu, thông tin trao đổi liên quan đến Hợp đồng này để trao đổi thông tin hoặc cung cấp cho Bên thứ ba nào khác nếu không được sự đồng ý của Bên cung cấp thông tin, tài liệu, trừ các trường hợp sau:

a) Việc cung cấp thông tin được sự đồng ý của Bên còn lại;

b) Thông tin cung cấp đã được phổ biến rộng rãi nhưng không phải do hành vi vi phạm bảo mật thông tin của Bên cung cấp;

c) Thông tin được cung cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định, yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

8.2 Bất kỳ Bên nào khi cần cung cấp, tiết lộ, mua bán, trao đổi thông tin cho bất kỳ Bên thứ ba nào và dưới bất kỳ hình thức nào trái với quy định tại Điều này đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại.

ĐIỀU 9. LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN

9.1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được, khiến cho mỗi Bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mà Bên đó không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi Bên được loại trừ.

9.2 Để rõ ràng, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các Sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm soát của Bên bị tác động và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các Sự kiện như thiên tai, chiến tranh (có tuyên bố hay không), dịch bệnh (được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành), đình công, nổi loạn, phá hoại, sự thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam. Tình trạng khó khăn về tài chính, phá sản, giải thể hay tổ chức lại doanh nghiệp không được xem là Sự kiện bất khả kháng. Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của một Bên do Sự kiện bất khả kháng sẽ không bị xem là vi phạm thỏa thuận theo Hợp đồng này.

9.3. Trong trường hợp bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng phải thông báo ngay cho Bên còn lại trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ thời điểm xảy ra Sự kiện bất khả kháng và thông báo nêu rõ (i) thiệt hại do bất khả kháng gây ra, (ii) các hành động và biện pháp khắc phục được Bên bị ảnh hưởng áp dụng hoặc dự kiến áp dụng. Sau khi nhận được thông báo từ Bên bị ảnh hưởng bất khả kháng, Hai Bên tiến hành thương lượng để tìm ra phương án giải quyết tốt nhất và có lợi cho Hai Bên.

9.4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

ĐIỀU 10. PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

10.1 Phạt vi phạm

Quy định chung:

a) Nếu Bên B không đáp ứng được hoặc không hoàn thành được công việc theo thỏa thuận mà không phải do tác động của những sự kiện bất khả kháng được nêu trong Điều 9 hoặc do lỗi của Bên A, Bên A được quyền yêu cầu Bên B trả một khoản phạt tương đương […] % giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

b) Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng này và thuê một đối tác thứ 3 khác tiếp tục thực hiện phần việc còn lại và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại. Bên B sẽ trả cho Bên A số tiền mà Bên A yêu cầu trong vòng […] ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A.

Phạt đối với giao hàng trễ:

Trong trường hợp Bên B không thực hiện việc vận chuyển hàng hóa theo đúng thỏa thuận và/hoặc yêu cầu của Bên A, Bên B phải trả cho Bên A một số tiền bằng […] % [trị giá lô hàng] cho mỗi ngày chậm thực hiện nghĩa vụ, nhưng không quá […] % phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm. Nếu việc giao hàng chậm so với lịch giao hàng Bên A có quyền được chỉ định Bên thứ ba thực hiện công việc của Bên B, Bên B phải thanh toán tất cả phí tổn, thiệt hại hay mất mát, chênh lệch giá cả mà Bên A phải gánh chịu do việc Bên B giao hàng trễ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bồi thường của Bên A.

10.2 Bồi thường thiệt hại

Bên B sẽ bồi thường đầy đủ và toàn bộ và giữ cho Bên A không phải chịu trách nhiệm trước mọi yêu cầu thanh toán, tổn thất, thiệt hại, phí tổn (kể cả chi phí pháp lý), chi phí, các khoản phạt và khoản phải trả đối với:

a) Tổn thất hay thiệt hại đến tài sản tương ứng phát sinh từ hay có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng; và

b) Thương tật về người kể cả tử vong hay bệnh tật hoặc mất mát hay thiệt hại trong chừng mực bất kỳ thương tật, tổn thất hay thiệt hại nào như vậy do sự bất cẩn hay vi phạm nghĩa vụ (dù theo luật quy định hay cách nào khác) của Bên B.

ĐIỀU 11. THÔNG BÁO

11.1. Trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác, mọi thông báo, thư từ trao đổi giữa Hai Bên sẽ được gửi đi bằng email, văn bản và trao tay, bằng fax hoặc qua bưu điện đến địa chỉ có liên quan được quy định tại Hợp đồng và/hoặc cùng gửi đến địa chỉ được Hai Bên thông báo bằng văn bản tùy từng thời điểm.

11.2. Các thông báo, thư từ trao đổi được xem như Bên gửi đã gửi thành công và Bên nhận đã nhận thành công:

a) vào trước 17:00 mỗi ngày hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu email được gửi sau 17:00 hoặc gửi vào các ngày nghỉ, ngày lễ;

b) vào thời điểm giao có ký xác nhận của nhân viên Bên nhận nếu được trao tay;

c) nếu được gửi bằng fax, vào ngày làm việc đầu tiên tại địa chỉ của Bên nhận sau ngày gửi; hoặc

d) nếu được gửi bằng bưu điện, theo xác nhận của bưu điện đã giao tại địa chỉ của Bên nhận.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

12.1 Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ/hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được Hai Bên giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau. Trường hợp Hai Bên không giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

12.2 Không Bên nào được tự ý chuyển giao bất kỳ cho Bên thứ ba quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này cho bất kỳ Bên thứ ba nào khác nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại;

12.3 Trừ trường hợp có thỏa thuận khác được nêu trong Hợp đồng này, mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được đại diện hợp pháp của các Bên ký tên, đóng dấu (nếu có). Các văn bản sửa đổi, bổ sung và phụ lục (nếu có) của Hợp đồng này sẽ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này, xác lập toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Các Bên;

12.4 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ Ngày hiệu lực và thay thế mọi thỏa thuận và/hoặc những cam kết, trao đổi trước đó, bằng miệng hoặc bằng văn bản giữa Hai Bên liên quan đến các vấn đề được thỏa thuận trong Hợp đồng.

12.5 Hợp đồng này được lập thành 02 bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

  ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

Để lại bình luận

Scroll
Messenger Messenger
Google Map Google Map
Zalo Zalo
Gọi ngay Gọi ngay