HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: ___/___/HĐMB-___ [điền số Hợp đồng]
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., (“Ngày hiệu lực”) chúng tôi gồm có:
BÊN MUA
Tên đơn vị :
Địa chỉ :
Điện thoại :
Người đại diện:
MST :
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN BÁN
Tên đơn vị :
Địa chỉ :
Điện thoại :
Người đại diện:
MST :
Số tài khoản :
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Sau khi thỏa thuận, Hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sau đây gọi là “Hợp đồng”), với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A các sản phẩm do Bên B [nhập khẩu/sản xuất/v.v.] theo yêu cầu của Bên A, cụ thể như sau:
1.1. Thông tin và giá hàng hóa
STT | TÊN SẢN PHẨM | MÔ TẢ | SỐ LƯỢNG (…) | ĐƠN GIÁ (VNĐ/…) | THÀNH TIỀN
(VNĐ) |
1. | […] | […] | […] | […] | […] |
2. | […] | […] | […] | […] | […] |
CỘNG | […] | ||||
THUẾ GTGT ([…] %) | […] | ||||
TỔNG CỘNG SAU THUẾ | […] |
Bằng chữ: [điền số tiền bằng chữ] (Đã bao gồm VAT).
Đơn giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển, lưu kho/bãi, chi phí bốc xếp hàng hóa vào kho của Bên A.
1.2. Quy cách, chất lượng hàng hóa: [do bộ phận kỹ thuật của Bên B đưa ra, Bên A rà soát và người soạn thảo ghi nhận vào khoản này].
a) Hàng hóa 100% mới, đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật có liên quan để lưu thông hàng hóa hợp pháp trên thị trường.
b) Hàng hóa được bao bì/đóng hộp/đóng gói đúng tiêu chuẩn quy định của nhà sản xuất, và đảm bảo điều kiện lưu hành hàng hóa hợp pháp tại Việt Nam.
1.3. Thời hạn sử dụng của hàng hóa: [do bộ phận kỹ thuật của Bên B đưa ra, Bên A rà soát và người soạn thảo ghi nhận vào khoản này]. Hàng hóa được giao không quá ½ thời hạn sử dụng còn lại tính tại thời điểm Bên B giao hàng cho Bên A (nếu áp dụng).
1.4. Yêu cầu bảo quản của hàng hóa: [do bộ phận kỹ thuật của Bên B đưa ra và người soạn thảo ghi nhận vào khoản này].
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Thời hạn thanh toán
Bên A thanh toán cho Bên B thành hai (02) đợt, cụ thể:
– Đợt 1: Tạm ứng […] % trị giá Hợp Đồng tương ứng số tiền [điền số tiền] đồng (Bằng chữ: [điền số tiền bằng chữ]) trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp Đồng, [với điều kiện Bên A đã nhận được chứng từ thanh toán gồm……. từ Bên B]. [Tùy trường hợp áp dụng theo yêu cầu và thỏa thuận của Hai Bên].
– Đợt 2: Thanh toán […] % giá trị còn lại của Hợp Đồng tương ứng số tiền [điền số tiền] đồng (Bằng chữ: [điền số tiền bằng chữ]) trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận được đầy đủ chứng từ thanh toán.
2.2. Chứng từ thanh toán bao gồm:
+ Đề nghị thanh toán;
+ Biên bản bàn giao hàng hóa có xác nhận của Hai Bên;
+ Hóa đơn GTGT hợp lệ;
+ Phiếu bảo hành do Bên B cấp (nếu có); và
+ Các chứng từ khác (nếu có).
2.3. Phương thức thanh toán:
Bên A thanh toán bằng đồng Việt Nam, hình thức thanh toán chuyển khoản vào số tài khoản theo thông tin dưới đây:
+ Số tài khoản : [điền số tài khoản]
+ Tên người thụ hưởng: [điền tên người thụ hưởng]
+ Tại : Ngân hàng [điền tên ngân hàng]
+ Chi tiết: [điền tên Bên A – thanh toán theo Hợp đồng……]
2.4. Bên A được quyền tạm ngừng việc thanh toán nếu Bên B chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh toán theo Hợp đồng và/hoặc vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận quy định tại Hợp đồng này. Theo đó, thời hạn thanh toán sẽ được tính từ ngày Bên B cung cấp đủ hồ sơ và khắc phục toàn bộ vi phạm (nếu có).
2.5. Cho dù có bất kỳ quy định nào khác mâu thuẫn nêu trong Hợp đồng, trong trường hợp sau [05] ngày làm việc kể từ ngày Bên A chuyển khoản thanh toán thành công cho Bên B mà Bên B không có bất kỳ ý kiến hoặc phản hồi nào về việc thanh toán của Bên A, thì Hai Bên đồng ý thỏa thuận xem như là Bên B đã đồng ý rằng Bên A đã thực hiện đúng và đầy đủ mọi yêu cầu thanh toán của Bên B theo Hợp đồng và theo đó Bên B sẽ không được có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào liên quan đến yêu cầu thanh toán.
ĐIỀU 3: GIAO HÀNG, QUYỀN SỞ HỮU VÀ CHUYỂN RỦI RO
3.1. Giao hàng:
a) Thời gian và địa chỉ giao hàng: [vui lòng điền thông tin].
b) Khi Bên B thông báo cho Bên A rằng hàng hóa đã sẵn sàng cho việc giao hàng, ngoại trừ những thỏa thuận khác với Bên A tại Đơn đặt hàng hoặc một văn bản nào khác được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Các Bên, thì Bên B chịu trách nhiệm chuẩn bị hàng tại cảng hoặc tại địa điểm nhận hàng do Bên A yêu cầu, kê khai hàng hóa, và trả các chi phí đóng gói, dịch vụ vận chuyển, nâng hạ liên quan đến việc giao hàng nói trên cho đến khi hoàn tất việc giao hàng cho Bên A.
3.2. Quyền sở hữu:
a) Bên B bảo đảm rằng mình có giấy phép hay được sự chấp thuận của người chủ sở hữu về bản quyền, mẫu mã, giấy đăng ký, bằng sáng chế, thương hiệu hay bất cứ quyền sở hữu công nghiệp nào khác để sản xuất, kinh doanh hay phân phối hàng hóa. Bên B sẽ bồi thường thiệt hại cho Bên A về các tổn thất, mất mát, khoản thiệt hại có thể xảy ra cho Bên A, và bồi thường cho các hành động, kiện tụng, khiếu nại, hình phạt, phí tổn liên quan, nếu việc thực hiện bổn phận của Bên B theo Đơn đặt hàng này vi phạm các cam kết trên cho dù Bên B biết hay không biết về vi phạm này. Điều khoản này tồn tại vĩnh viễn và không phụ thuộc vào hiệu lực của Đơn đặt hàng hay Hợp Đồng.
b) Trong mọi trường hợp, quyền sở hữu của Bên A đối với hàng hóa do Bên B cung cấp sẽ phát sinh khi hàng hóa được giao cho Bên A và Bên A có ký xác nhận hoặc khi Bên A thanh toán, tùy theo điều nào xảy ra trước.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B đúng số tiền ghi trong Hợp đồng này nếu Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản.
4.2. Bên A có quyền nhận hàng hóa đáp ứng đúng chất lượng đã được quy định trong Hợp đồng và theo đúng tiến độ.
4.3. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc tạm ngừng thực hiện Hợp đồng khi Bên B vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng này mà không bị áp dụng bất kỳ chế tài nào, với điều kiện Bên A có văn bản thông báo trước cho Bên B trong 1 khoảng thời gian hợp lý;
4.4. Các quyền và nghĩa vụ khác được đề cập trong Hợp đồng này và quy định pháp luật nếu Hợp đồng không đề cập.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nhận đơn đặt hàng của Bên A và thông báo kịp thời theo thỏa thuận cho Bên A về khả năng đáp ứng đơn đặt hàng của mình.
5.2. Đảm bảo các giấy phép cần thiết theo pháp luật của Việt Nam cho việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình liên quan đến hàng hóa và theo Hợp đồng này.
5.3. Chiết khấu toàn bộ các khoản được khấu trừ cho Bên A trực tiếp trên hóa đơn bán hàng hoặc thanh toán sau tùy theo điều khoản thương mại đã thỏa thuận và phù hợp với quy định pháp luật.
5.4. Có nghĩa vụ giao hàng đúng thời gian, đúng số lượng, chủng loại, chất lượng yêu cầu của Đơn đặt hàng và kèm theo Phiếu bảo hành (nếu có) của hàng hóa. Khi giao hàng Bên B phải mang chứng từ hợp lệ và giấy tờ liên quan đến lô hàng.
5.5. Cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm về nguồn gốc xuất xứ, chất lượng và nhãn hiệu của sản phẩm đúng theo tiêu chuẩn đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phù hợp với hàng hóa cùng loại để lưu thông hàng hóa trên thị trường, không cung cấp hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng lậu cho Bên A.
5.6. Chấp nhận thu hồi lượng hàng không đạt quy cách chất lượng đã thỏa thuận và giao bù cho Bên A lượng hàng tương ứng khác đạt quy cách chất lượng. Trường hợp Bên B không thể giao bù lượng hàng thiếu hụt này, Bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại cho Bên A do Bên thứ ba giao bù cho Bên A, với giá trị tương ứng với đơn hàng
5.7. Trong mọi trường hợp phát sinh khiếu nại của khách hàng hoặc yêu cầu, xử phạt vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm các quy định khác từ cơ quan chức năng liên quan đến Hàng hóa do Bên B cung cấp, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và có biện pháp giải quyết ngay lập tức sau khi nhận khiếu nại từ Bên A để đảm bảo không làm ảnh hưởng uy tín và thiệt hại cho Bên A. Trong trường hợp này, Bên B sẽ bồi thường cho Bên A các thiệt hại thực tế phát sinh từ việc vi phạm nghĩa vụ này của Bên B và chịu các chế tài do chậm trễ trong việc giải quyết khiếu nại theo thông báo của Bên A.
5.8. Có trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A đúng thời điểm theo quy định của pháp luật.
5.9. Hướng dẫn cho Bên A các nghiệp vụ liên quan đến vận chuyển và bảo quản hàng hoá .
5.10. Những sản phẩm bị lỗi kỹ thuật do nhà sản xuất, Bên B có trách nhiệm bảo hành và đổi lại cho Bên A. Trong vòng 05 ngày kể từ thời điểm Bên A thông báo, Bên B có trách nhiệm hoàn thành việc bảo hành và đổi mới sản phẩm cho Bên A. Nếu quá thời hạn trên Bên A có quyền cấn trừ vào khoản tiền mà Bên A phải thanh toán cho Bên B, hoặc Bên B phải bồi thường cho Bên A khoản tiền để Bên A mua sản phẩm tương đương thay thế. [Điều chỉnh cho phù hợp với tính chất và chính sách của từng loại hàng hóa.]
5.11. Các quyền và nghĩa vụ khác được đề cập trong Hợp đồng này và quy định của pháp luật nếu Hợp đồng không đề cập.
ĐIỀU 6: BẢO HÀNH HÀNG HÓA [Điều chỉnh cho phù hợp với tính chất và chính sách của từng loại hàng hóa.]
6.1. Thời hạn bảo hành:
a) Thời hạn bảo hành được tính kể từ ngày Bên A nhận hàng.
b) Thời hạn bảo hành được ghi trên Phiếu bảo hành Hàng hóa. Trường hợp thời hạn bảo hành không được ghi trên Phiếu bảo hành hoặc Đơn đặt hàng thì thời hạn bảo hành Hàng hóa áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự và Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hiện hành kể từ ngày Bên A nhận hàng.
c) Trong thời hạn này, Bên B cam kết chịu trách nhiệm bảo hành toàn bộ các lỗi kỹ thuật, lỗi do sản xuất, lắp đặt hoặc vận chuyển.
6.2. Điều kiện bảo hành:
a) Trong thời gian bảo hành, nếu Bên A phát hiện thiết bị có dấu hiệu hư hỏng, vận hành không bình thường hoặc không đúng với chất lượng cam kết thì Bên A thông báo cho Bên B. Khi nhận được thông báo từ Bên A, Bên B có trách nhiệm trong vòng 24 giờ cử nhân viên kỹ thuật đến kiểm tra và báo cáo tình trạng. Việc sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng đó sẽ được hoàn thành trong vòng (05) ngày kể từ ngày Bên A thông báo cho Bên B và Bên A không phải chịu thêm bất kỳ chi phí nào cho việc thay thế, sửa chữa này ngoại trừ trường hợp hư hỏng đó là do lỗi cố ý trực tiếp của Bên A.
b) Nếu Bên B không thực hiện đúng và/hoặc không thực hiện việc bảo hành như quy định, Bên A có quyền thuê bên thứ ba thực hiện việc sửa chữa khắc phục sự cố theo mức giá thị trường. Bên B sẽ hoàn trả lại cho Bên A các khoản chi phí thực tế phải trả cho bên thứ ba theo bằng chứng về việc Bên A đã thanh toán cho bên thứ ba các chi phí này.
c) Trường hợp thiết bị không thể sửa chữa hoặc không thể khắc phục được tình trạng lỗi kỹ thuật trong thời gian bảo hành, Bên B có trách nhiệm đổi cho Bên A thiết bị mới hoặc thiết bị tương đương có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn mà không thu thêm bất kỳ khoản chi phí nào.
d) Nếu thiết bị không thể khắc phục được lỗi hoặc lỗi tái diễn từ hai (02) lần trở lên trong thời gian bảo hành, hoặc thời gian bảo hành kéo dài quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Bên B có nghĩa vụ đổi thiết bị mới hoặc thiết bị tương đương (với chất lượng bằng hoặc cao hơn), không phát sinh chi phí cho Bên A.
ĐIỀU 7: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
7.1 Thời hạn Hợp đồng: 01 năm tính từ Ngày hiệu lực.
7.2 Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn, Hai Bên đã hoàn tất toàn bộ các quyền và nghĩa vụ về công nợ và hàng hóa trong Hợp đồng;
b) Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc một trong các Bên rơi vào tình trạng giải thể, phá sản; hoặc
c) Hai Bên thỏa thuận thanh lý Hợp đồng.
7.3 Quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
a) Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu nhận thấy Bên kia đã có vi phạm trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định trong Hợp đồng. Bên bị vi phạm sẽ gửi thông báo cho Bên vi phạm chỉ rõ hành vi vi phạm và các chi tiết liên quan đến vi phạm đó. Nếu Bên vi phạm không sửa chữa, khắc phục thỏa đáng vi phạm theo yêu cầu của Bên bị vi phạm trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này, các Bên vẫn phải có trách nhiệm hoàn thành mọi nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm chấm dứt Hợp đồng.
b) Các Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn với điều kiện phải gửi thông báo bằng văn bản trước 60 ngày cho Bên kia.
ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN
8.1 Hai Bên có trách nhiệm và cam kết tuyệt đối bảo mật thông tin có được của nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Trường hợp cần thiết sẽ ký Thỏa thuận bảo mật thông tin. Hai Bên không được sử dụng tài liệu, thông tin trao đổi liên quan đến Hợp đồng này để trao đổi thông tin hoặc cung cấp cho bên thứ ba nào khác nếu không được sự đồng ý của Bên cung cấp tài liệu, trừ các trường hợp sau:
a) Việc cung cấp thông tin được sự đồng ý của Bên còn lại;
b) Thông tin cung cấp đã được phổ biến rộng rãi nhưng không phải do hành vi vi phạm bảo mật thông tin của Bên cung cấp;
c) Thông tin được cung cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định, yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
8.2 Bất kỳ Bên nào khi cần cung cấp, tiết lộ, mua bán, trao đổi thông tin cho bất kỳ bên thứ ba nào và dưới bất kỳ hình thức nào trái với quy định tại Điều này đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại.
ĐIỀU 9: CHỐNG HỐI LỘ VÀ THAM NHŨNG
9.1 Bên B đảm bảo rằng sẽ không, trực tiếp hoặc gián tiếp, và không thực hiện việc để một Bên nào khác, trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện bất kỳ hành động trả tiền, tài sản hoặc các cam kết lợi ích khác đối với Bên A hoặc nhân viên của Bên A và sẽ tuân thủ tất cả các luật, quy định, pháp lệnh và quy tắc có liên quan đến các hành vi hối lộ và tham nhũng;
9.2 Không có quy định nào trong Hợp đồng này ràng buộc Bên A chịu trách nhiệm hoàn trả Bên B bất kỳ khoản tiền, tài sản hoặc lợi ích quy đổi nào đã được đưa hoặc đã hứa như đề cập ở trên.
9.3 Bất kỳ bằng chứng nào chứng minh việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B được quy định trong điều khoản 9.2 Hợp đồng này có thể được Bên A coi là một bằng chứng đối với việc vi phạm Hợp đồng và Bên A có toàn quyền chấm dứt Hợp đồng này với hiệu lực ngay lập tức và không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền hoặc biện pháp khắc phục nào mà Bên A có quyền hưởng theo Hợp đồng này hoặc các luật có liên quan. Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A tất cả thiệt hại, hoặc chi phí phát sinh từ việc vi phạm các nghĩa vụ đã đề cập ở trên và từ việc chấm dứt Hợp đồng này.
9.5 Bên B, nhân viên Bên B và bên thứ ba liên quan đến Bên B theo đây xác nhận đã được thông báo đầy đủ và đồng ý ràng buộc với các quy định trong quy tắc ứng xử của Bên A. Đồng thời Bên B cam kết thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ theo Hợp đồng này dựa trên các chuẩn mực tương tự các chuẩn mực về đạo đức mà Bên B đang thực hiện.
9.6 Bên B và các nhân viên Bên B có thể báo cáo ngay các nghi ngờ đối với các vi phạm pháp luật có liên quan, các chính sách hoặc chuẩn mực thực hiện cho Bên A qua các số điện thoại, địa chỉ email liên hệ hoặc tại kênh khác như thông báo của Bên A đến Bên B vào từng thời kỳ.
ĐIỀU 10: THÔNG BÁO
10.1. Trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác, mọi thông báo, thư từ trao đổi giữa Hai Bên sẽ được gửi đi bằng email, văn bản và trao tay, bằng fax hoặc qua bưu điện đến địa chỉ có liên quan được quy định tại Hợp Đồng và/hoặc cùng gửi đến địa chỉ được Hai Bên thông báo bằng văn bản tùy từng thời điểm.
10.2. Các thông báo, thư từ trao đổi được xem như Bên gửi đã gửi thành công và Bên nhận đã nhận thành công:
a) vào trước 17:00 mỗi ngày hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu email được gửi sau 17:00 hoặc gửi vào các ngày nghỉ, ngày lễ;
b) vào thời điểm giao có ký xác nhận của nhân viên bên nhận nếu được trao tay, hoặc;
c) nếu được gửi bằng fax, vào ngày làm việc đầu tiên tại địa chỉ của bên nhận sau ngày gửi.
d) nếu được gửi bằng bưu điện, theo xác nhận của bưu điện đã giao tại địa chỉ của bên nhận.
ĐIỀU 11. LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
11.1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được, khiến cho mỗi Bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mà Bên đó không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi Bên được loại trừ.
11.2 Để rõ ràng, Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các Sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm soát của Bên bị tác động và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các Sự kiện như thiên tai, chiến tranh (có tuyên bố hay không), dịch bệnh (được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành), đình công, nổi loạn, phá hoại, sự thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam. Tình trạng khó khăn về tài chính, phá sản, giải thể hay tổ chức lại doanh nghiệp không được xem là Sự kiện bất khả kháng. Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của một Bên do Sự kiện bất khả kháng sẽ không bị xem là vi phạm thỏa thuận theo Hợp đồng này.
11.3. Trong trường hợp bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng phải thông báo ngay cho Bên còn lại trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ thời điểm xảy ra Sự kiện bất khả kháng và thông báo nêu rõ (i) thiệt hại do bất khả kháng gây ra, (ii) các hành động và biện pháp khắc phục được Bên bị ảnh hưởng áp dụng hoặc dự kiến áp dụng. Sau khi nhận được thông báo từ Bên bị ảnh hưởng bất khả kháng, hai Bên tiến hành thương lượng để tìm ra phương án giải quyết tốt nhất và có lợi cho hai Bên.
11.4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng kể từ thời điểm chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
ĐIỀU 12: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM
12.1. Bồi Thường:
Bên B sẽ bồi thường đầy đủ và toàn bộ và giữ cho Bên A không phải chịu trách nhiệm trước mọi yêu cầu thanh toán, tổn thất, thiệt hại, phí tổn (kể cả chi phí pháp lý), chi phí, các khoản phạt và khoản phải trả đối với:
a) Tổn thất hay thiệt hại đến tài sản tương ứng phát sinh từ hay có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng; và
b) Thương tật về người kể cả tử vong hay bệnh tật hoặc mất mát hay thiệt hại trong chừng mực bất kỳ thương tật, tổn thất hay thiệt hại nào như vậy do sự bất cẩn hay vi phạm nghĩa vụ (dù theo luật quy định hay cách nào khác) của Bên B.
12.2. Phạt vi phạm
Quy định chung:
a) Nếu Bên B không đáp ứng được hoặc không hoàn thành được công việc theo thỏa thuận mà không phải do tác động của những sự kiện bất khả kháng được nêu trong Điều 11 hoặc do lỗi của Bên A, Bên A được quyền yêu cầu Bên B trả một khoản phạt tương đương 8 % giá trị Hợp đồng bị vi phạm.
b) Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng này và thuê một đối tác thứ 3 khác tiếp tục thực hiện phần việc còn lại và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại. Bên B sẽ trả cho Bên A số tiền mà Bên A yêu cầu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A.
Phạt đối với giao hàng trễ:
Trong trường hợp Bên B không giao hàng theo đúng lịch với chất lượng theo đúng yêu cầu của Bên A thì Bên B phải trả cho Bên A một số tiền bằng […] % trị giá lô hàng cho mỗi ngày giao trễ, nhưng không quá […] % tổng trị giá lô hàng. Nếu việc giao hàng chậm so với lịch giao hàng thì Bên A có quyền từ chối nhận hàng. Ngoài ra, Bên A có quyền được chỉ định bên thứ ba giao hàng, Bên B sẽ phải thanh toán tất cả phí tổn, thiệt hại hay mất mát, chênh lệch giá cả mà Bên A phải gánh chịu do việc Bên B giao hàng trễ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bồi thường của Bên A.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
12.1 Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ/hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được Hai Bên giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau. Trường hợp Hai Bên không giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
12.2 Không Bên nào được tự ý chuyển giao cho Bên thứ ba quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng này nếu không được sự đồng ý của Bên còn lại;
12.3 Trừ trường hợp có thỏa thuận khác được nêu trong Hợp đồng này, mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được đại diện hợp pháp của các Bên ký tên, đóng dấu (nếu có). Các văn bản sửa đổi, bổ sung và phụ lục (nếu có) của Hợp đồng này sẽ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này, xác lập toàn bộ quyền và nghĩa vụ của các Bên;
12.4 Hợp đồng này thay thế mọi thỏa thuận và/hoặc những cam kết, trao đổi trước đó, bằng miệng hoặc bằng văn bản giữa Hai Bên liên quan đến các vấn đề được thỏa thuận trong Hợp đồng.
12.5 Hợp đồng này được lập thành 02 bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |